đài
bộ phận ở phía ngoài cùng của hoa, gồm những bản thường màu lục: đài sen
đồ dùng bằng gỗ tiện, sơn son để bày vật thờ cúng, có hình giống cái đài hoa: đài rượu * đài trầu
lần cúng bái hoặc cầu xin: cúng ba đài hương
giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cắm nến, thường có hình giống cái đài hoa.
công trình xây dựng trên nền cao, thường không có mái che: đài liệt sĩ * đài tưởng niệm
vị trí thường đặt ở trên cao hoặc cơ sở có trang bị những khí cụ chuyên môn thường đặt ở vị trí cao, để làm nhiệm vụ quan sát, nghiên cứu: đài quan sát khí tượng thuỷ văn
đài phát thanh, hoặc đài truyền hình (nói tắt): bản tin phát trên đài phường * đài địa phương
(khẩu ngữ): mua một cái đài mới
(phương ngữ) bồ đài: "Trách trời, không trách ai đâu, Đài kia ngắn chạc giếng sâu lỡ chừng." (ca dao)
(khẩu ngữ)
(cách viết chữ Hán) cao hẳn lên so với dòng chữ bình thường để tỏ ý tôn kính (có tác dụng như viết hoa).