Ấn T để tra

đặc 

tính từ
 

(hỗn hợp chất lỏng với những chất khác) có thành phần những chất hỗn hợp nhiều hơn bình thường: cơm nấu như cháo đặc * sữa đặc * cà phê pha đặc * cô cho đặc 

(khoảng không gian) có những cái chứa trong đó nhiều hơn bình thường, đến mức như không thể chứa thêm được nữa: mây đen đặc bầu trời * chữ kín đặc cả trang giấy * cá nổi đặc cả mặt nước 

không có hoặc hầu như không có khoảng trống ở bên trong: quả bí đặc ruột * xe lốp đặc 

thuần tuý, chỉ có hoặc hầu như chỉ có một tính chất nào đó: nói đặc giọng Nam Bộ 

ở mức như hoàn toàn, một trăm phần trăm: tai điếc đặc * giọng khản đặc * con giống đặc bố * dốt đặc hơn hay chữ lỏng (tng)