Ấn T để tra

đen 

tính từ
 

có màu như màu của than, của mực tàu: trời tối đen như mực * mèo đen * tóc đen như gỗ mun 

có màu tối, không sáng: nước da đen * mây đen ùn ùn kéo đến * màu giấy hơi đen 

được giữ kín, không công khai cho mọi người biết, thường có tính chất phi pháp: quỹ đen * vé chợ đen * sổ đen 

không được may mắn, theo quan niệm mê tín: số đen * vận đen 

(Khẩu ngữ) đông đến mức như không có chỗ hở và tạo nên một màu tối: người đứng xem đen đặc * đen nghịt * xúm đen xúm đỏ