Ấn T để tra

Ưng khuyển 

danh từ
 

(, hiếm) chim ưng và chó nuôi để đi săn; ví bọn tôi tớ theo chủ làm càn: "Song còn bao nỗi chua cay, Gớm quân Ưng Khuyển, ghê bầy Sở Khanh." (THữu; 13)