Ấn T để tra

băn khoăn 

tính từ
 

không yên lòng vì đang có những điều bắt buộc phải nghĩ ngợi, cân nhắc: lòng băn khoăn, lo lắng * "Nói xong, Huệ tự thấy băn khoăn, không hiểu câu nói đó định ám chỉ ai (...)" (NgĐLạp; 2)