Ấn T để tra

bĩu 

động từ
 

trề môi dưới ra tỏ ý chê bai, khinh bỉ hay hờn dỗi: bĩu môi chê đắt * "Nỗi khinh bỉ của anh phì cả ra ngoài, theo cái bĩu môi dài thườn thượt." (NCao; 8)