Ấn T để tra

bưng 

danh từ
 

vùng đồng lầy ngập nước, mọc nhiều cỏ lác (thường có ở miền Nam): "Trắng da vì bởi má cưng, Đen da vì bởi lội bưng vớt bèo." (ca dao) 

động từ
 

cầm đưa ngang tầm ngực hoặc bụng, thường bằng cả hai tay: tay bưng chén nước * cơm bưng nước rót 

động từ
 

che, bịt bằng bàn tay hoặc bằng một lớp mỏng và căng: bưng miệng cười * bưng mặt khóc * "Nghĩ đà bưng kín miệng bình, Nào ai có khảo mà mình lại xưng?" (TKiều)