Ấn T để tra

bầm 

danh từ
 

(phương ngữ) mẹ (chỉ dùng để xưng gọi, ở một số vùng miền Bắc): "Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều, Thương con, bầm chớ lo nhiều bầm nghe!" (THữu; 7) 

tính từ
 

thâm tím và hơi đen: mặt tím bầm * áo nâu bầm * "Cái mắt thì ngầu lên, hai chân thì đi lảo đảo, cái môi bầm lại mà run bần bật." (NCao; 3)