Ấn T để tra

bẽ bàng 

tính từ
 

(Văn chương) hổ thẹn và buồn tủi vì cảm thấy bị người ta chê cười: "Bẽ bàng mây sớm đèn khuya, Nửa tình, nửa cảnh như chia tấm lòng." (TKiều)