Ấn T để tra

bỏ 

động từ
 

để, cho vào nơi nào đó nhằm mục đích nhất định: bỏ sách vào cặp * tay bỏ túi quần * như muối bỏ biển (không có tác dụng gì) * Cuốn sách này bỏ ở đâu? 

đưa ra để dùng vào việc gì: bỏ vốn kinh doanh * bỏ sức ra làm * bỏ ra hẳn một buổi để nghỉ ngơi 

để vào tình trạng, trạng thái không hay nào đó: đất bỏ hoang * bỏ quên quyển sách * "Yêu nhau chẳng lấy được nhau, Con lợn bỏ đói, buồng cau bỏ già." (Cdao) 

để cho rời khỏi ra, không cầm hoặc không mang trên người nữa, nhằm một mục đích nhất định: bỏ súng quy hàng * bỏ mũ ra chào * bỏ dép đi chân không 

làm cho rơi xuống, buông xuống nhằm mục đích nhất định: thuyền bỏ neo * máy bay bỏ bom * bỏ màn đi ngủ 

rời khỏi, để cho tách ra hẳn, không còn có quan hệ gì nữa đối với mình: bỏ nhà ra đi * sợ quá bỏ chạy 

không giữ lại, coi là không có giá trị, không có tác dụng: gạch bỏ đi một chữ * xoá bỏ tệ nạn xã hội * chọn xem cái nào được thì lấy, không thì bỏ 

thôi không tiếp tục nữa: bỏ học * bỏ thuốc lá * khó quá đành bỏ dở 

không quan tâm đến nữa, coi là không còn có quan hệ với nhau nữa: không bỏ bạn bè khi hoạn nạn * "Gió đưa bụi chuối sau hè, Anh mê vợ bé bỏ bè con thơ." (Cdao)