Ấn T để tra

bộ bánh cóc 

danh từ
 

bộ phận gồm một bánh có răng, một cạnh xiên, một cạnh đứng (gọi là bánh cóc) và một miếng cứng cài vào cạnh đứng của răng (gọi là móng cóc hay cá), làm cho bánh răng chỉ quay được một chiều.