Ấn T để tra

gáy 

danh từ
 

phần phía sau cổ người: rợn tóc gáy 

phần ngoài bìa của quyển sách, chỗ các trang giấy và hai trang bìa được đính lại với nhau: gáy sách 

động từ
 

(gà trống, một số loài chim, và dế) phát ra những tiếng làm thành chuỗi âm thanh cao thấp, liên tiếp, nhịp nhàng: dế gáy * "Mỗi lần nắng mới hắt bên song, Xao xác, gà trưa gáy não nùng." (LTrLư; 6)