Ấn T để tra

kiết 

danh từ
 

kiết lị (nói tắt): bị đi kiết 

tính từ
 

nghèo túng đến cùng cực: ông đồ kiết 

(Khẩu ngữ) kiệt, keo kiệt: ông ấy kiết lắm, đố có cho ai cái gì bao giờ!