lạng
đơn vị cũ đo khối lượng, bằng 1/16 cân ta, tức khoảng 37,8 gram: kẻ tám lạng, người nửa cân (tng)
tên gọi thông thường của 100 gram: mua 2 lạng thịt * 1 cân là bằng 10 lạng
đưa ngang lưỡi dao vào để cắt lấy những lớp mỏng: lạng bớt mỡ * lạng thịt ra khỏi xương
xẻ thành những tấm mỏng: súc gỗ được lạng thành từng tấm mỏng
nghiêng sang một bên, mất thăng bằng trong giây lát: xe lạng sang một bên đường * người lạng đi, chực ngã