Ấn T để tra

lẫn 

động từ
 

nhận nhầm cái nọ ra cái kia, do không phân biệt được sự khác nhau: lẫn cô chị với cô em * cầm lẫn mũ của người khác 

ở vào tình trạng không nhận đúng sự vật, hiện tượng, do trí nhớ bị giảm sút: nói lẫn * già rồi nên bị lẫn 

xen vào giữa những thứ khác khiến khó tách biệt cái nọ với cái kia: gạo lẫn nhiều thóc * thịt nạc có lẫn ít mỡ * đi lẫn vào đám đông 

phụ từ
 

từ dùng phối hợp với nhau để biểu thị tác động qua lại, hai chiều: giúp đỡ lẫn nhau * học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau * chửi bới lẫn nhau 

kết từ
 

cùng với, và: làm cả ngày lẫn đêm * giúp đỡ cả vật chất lẫn tinh thần * mất cả chì lẫn chài