Ấn T để tra

sương 

danh từ
 

hơi nước ngưng tụ lại thành hạt màu trắng rất nhỏ bay lơ lửng trong lớp không khí gần mặt đất: dãi nắng dầm sương * trời đầy sương 

(cũng sương móc) hơi nước ngưng tụ đọng lại thành hạt trên cành cây ngọn cỏ: những giọt sương long lanh đọng trên lá 

(văn chương) (tóc) màu trắng như sương: mái tóc đã điểm sương * "Chốc đà mười mấy năm trời, Còn ra khi đã da mồi tóc sương." (TKiều)