Ấn T để tra

tà tà 

tính từ
 

(bóng mặt trời, mặt trăng) hơi chếch về phía tây, khi ngày hoặc đêm sắp hết: "Tà tà bóng ngả về tây, Chị em thơ thẩn dan tay ra về." (TKiều) 

như là là: "Lá sây cây đỏ hoa vàng, Tà tà sát đất thiếp đố chàng cây chi?" (ca dao) 

phụ từ
 

(khẩu ngữ) (làm việc gì) một cách từ từ, tỏ ra không có gì phải vội: cứ tà tà mà làm