Ấn T để tra

vùng 

danh từ
 

phần đất đai hoặc không gian tương đối rộng, có những đặc điểm nhất định về tự nhiên hoặc xã hội: vùng cao * vùng chiêm trũng * dân vùng biển 

cánh đồng lớn gồm nhiều thửa ruộng có cùng một độ cao: bờ vùng bờ thửa 

phần nhất định của cơ thể, phân biệt với các phần xung quanh: đau ở vùng ức * vùng bụng 

động từ
 

dùng sức vận động mạnh và đột ngột toàn thân hoặc một bộ phận cơ thể nào đó để thoát khỏi tình trạng bị trói, bị níu giữ: cố vùng ra nhưng không được 

chuyển mạnh và đột ngột từ một trạng thái tĩnh sang trạng thái động: vùng tỉnh giấc * vùng lên lật đổ ách thống trị (b)