Ấn T để tra

vơi 

tính từ
 

còn thiếu một ít nữa mới đầy: đong vơi * "Lồng cồng như mẹ chồng xới xôi, Bát đầy thì ít, bát vơi thì nhiều." (ca dao) 

động từ
 

bớt dần, cạn dần đi, không còn đầy nữa: nồi cơm đã vơi một nửa * "Ai ngờ bỗng mỗi năm một nhạt, Nguồn ân kia chẳng tát mà vơi." (CO)