Ấn T để tra

đầy 

động từ
 

(phương ngữ)

tính từ
 

ở trạng thái không còn chứa thêm được nữa, thêm vào là tràn ra: thóc đầy bồ * bể đầy, nước tràn cả ra ngoài * ăn ở như bát nước đầy (tng) 

ở trạng thái có nhiều và khắp cả: trời đầy sao * cơ thể đầy sức sống * chặng đường đầy thử thách 

ở trạng thái có thể tích tối đa, do có đủ các phần hoặc đủ chất cấu tạo: cho ăn đầy bữa * ăn uống đầy đủ, người đã đầy hơn * trăng đầy (không khuyết) 

đủ số lượng một đơn vị: cháu bé sắp đầy tuổi * xa nhà đã đầy một năm 

(bụng) có cảm giác căng, khó chịu, do ăn không tiêu: bụng đầy, không muốn ăn