ủ
phủ kín, trùm kín để giữ lửa hoặc giữ nhiệt độ: ủ than * ủ cơm cho nóng * lấy chăn ủ ấm cho con
phủ kín nguyên liệu chế biến để tạo ra nhiệt độ thích hợp cho vi sinh vật hoạt động, nhằm làm cho nguyên liệu lên men hay phân huỷ: ủ mốc làm tương * ủ thóc giống
nung nóng kim loại hay hợp kim, rồi làm nguội dần dần để làm tăng độ dẻo: ủ thép
(Từ cũ, Văn chương) héo rũ xuống, không tươi: "Gió vàng một phút thoảng qua, Lá ngô biến sắc cánh hoa ủ mầu." (QÂTK)
(nét mặt) lộ vẻ buồn bã, rầu rĩ: "Nàng càng mặt ủ mày chau, Càng nghe mụ nói, càng đau như dần." (TKiều)