Ấn T để tra

anh 

danh từ

người con trai cùng một thế hệ trong gia đình, trong họ, nhưng thuộc hàng trên (sinh trước, là con nhà bác, v.v.; có thể dùng để xưng gọi): anh ruột * anh vợ * người anh con bác * chú lại đây anh bảo! 

từ dùng để chỉ hoặc gọi người đàn ông còn trẻ, hoặc người đàn ông cùng tuổi hoặc vai anh mình: anh thanh niên * anh giải phóng quân 

từ phụ nữ dùng để gọi chồng, người yêu hoặc người đàn ông dùng để tự xưng khi nói với vợ, người yêu: "Chồng gì anh, vợ gì tôi, Chẳng qua là cái nợ đời chi đây!" (Cdao) 

từ dùng để gọi người đàn ông thuộc thế hệ sau mình (như cha mẹ gọi con rể hoặc con trai đã trưởng thành, theo cách gọi của những con còn nhỏ tuổi của mình) với ý coi trọng.