Ấn T để tra

nài 

danh từ
 

người trông nom và điều khiển voi hoặc ngựa: nài voi 

danh từ
 

vòng dây bắt tréo hình số 8, lồng vào chân để trèo cây có thân hình cột như cau, dừa, cho khỏi tuột: "Thương nhau chẳng đặng nhờ nhau, Khác chi con trẻ trèo cau đứt nài." (ca dao) 

động từ
 

xin, yêu cầu một cách thiết tha: nài hoa ép liễu * "Mối rằng: Đáng giá nghìn vàng, Rớp nhà nhờ lượng người thương dám nài!" (TKiều)