Ấn T để tra

nồng 

tính từ
 

(trạng thái thời tiết) nóng ẩm, lặng gió và nhiều mây, gây cảm giác oi bức, ngột ngạt: "Cơn lạnh còn có cơn nồng, Cơn đắp áo ngắn, cơn chung áo dài." (Cdao) 

tính từ
 

có mùi hơi khó ngửi như mùi của vôi tôi (thường do nung nấu, ủ kín quá kĩ): cơm khê nồng * "Tưởng rằng đá nát thì thôi, Ai ngờ đá nát nung vôi lại nồng." (Cdao) 

có độ nóng, độ đậm đặc ở mức cao: miếng trầu nồng * rượu nồng 

(Văn chương) có tình cảm thắm thiết, sâu đậm: "Lửa tâm càng dập, càng nồng, Trách người đen bạc, ra lòng trăng hoa." (TKiều)