Ấn T để tra

ngôi 

danh từ
 

chức vị thường được coi là cao nhất trong làng, trong nước, theo thể chế phong kiến: lên ngôi thiên tử * ngôi tiên chỉ * giành ngôi bá chủ 

ngôi vua (nói tắt): truất ngôi * cướp ngôi * chọn người nối ngôi 

từ dùng để chỉ từng đơn vị một số loại sự vật nhất định: ngôi nhà lá * ngôi chùa * những ngôi sao lung linh trên nền trời 

phạm trù ngữ pháp gắn với các loại từ như đại từ, động từ, v.v., biểu thị vị trí của các nhân vật trong giao tiếp: là người nói, người nghe hay người hoặc vật được nói đến: là đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất * động từ tiếng Nga có ba ngôi 

thế nằm của thai nhi gần ngày sinh, xét về mặt bộ phận nào ở sát nhất lối ra cửa mình: ngôi đầu * ngôi ngang (thai nằm ngang) 

danh từ
 

đường ngôi (nói tắt): rẽ ngôi giữa