Ấn T để tra

nhẹ 

tính từ
 

có trọng lượng nhỏ hơn mức bình thường hoặc so với trọng lượng của vật khác: người nhẹ cân * "Nhẹ như bấc, nặng như chì, Gỡ cho ra nữa còn gì là duyên!" (TKiều) 

có tỉ trọng nhỏ: kim loại nhẹ * xăng là chất lỏng nhẹ * mỡ nhẹ hơn nước 

có sức tác động yếu, cường độ hoạt động thấp: gió nhẹ * mưa nhẹ hạt * trận động đất nhẹ * hơi thở rất nhẹ 

không gây cảm giác nặng nề, khó chịu cho cơ thể hoặc tinh thần: ăn thức ăn nhẹ * rượu nhẹ * người yếu nên làm việc nhẹ 

ở mức độ thấp, không nghiêm trọng, không gây hậu quả tai hại: ốm nhẹ * bị thương nhẹ * máy bị hỏng nhẹ 

gồm những thành phần giản tiện, không phức tạp, không cồng kềnh: bữa liên hoan nhẹ * trang bị vũ khí nhẹ * hành trang gọn nhẹ 

(đất) có pha cát, tơi xốp, cày cuốc dễ: cày ruộng nhẹ 

có tác động êm dịu, gây cảm giác dễ chịu: mùi thơm nhẹ * màu vàng nhẹ * giọng nói nhẹ và êm 

có cảm giác thanh thoát, thoải mái như vừa trút được gánh nặng: trả xong nợ, nhẹ cả người * nói ra được, lòng nhẹ lâng lâng 

tỏ ra ít chú ý, không coi trọng (trong khi coi trọng cái khác, phần khác hơn): nặng về hình thức, nhẹ về nội dung * xem nhẹ hiểm nguy