Ấn T để tra

những 

danh từ
 

từ dùng để chỉ một số lượng nhiều, không xác định: những vì sao đêm * những ngày thơ ấu * nhớ lại những kỉ niệm xưa 

trợ từ
 

từ biểu thị ý nhấn mạnh số lượng quá nhiều: ăn những năm bát cơm * anh ta hơn tôi những mười tuổi 

(Khẩu ngữ) từ biểu thị ý nhấn mạnh số lượng nhiều như không kể xiết: trong vườn trồng toàn những hoa là hoa * trên bàn đầy những giấy lộn 

từ biểu thị ý nhấn mạnh tính chất ngập tràn của một trạng thái tâm lí, tình cảm: những mong cho con khôn lớn * "Buồng riêng, riêng những sụt sùi, Nghĩ thân mà lại ngậm ngùi cho thân." (TKiều)